Các loại thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh và doanh nghiệp
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà cá nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành. Vậy các khoản thuế mà cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh và doanh nghiệp phải nộp có gì khác nhau?
*Định nghĩa
– Cá nhân kinh doanh: Theo quy định về những người phải nộp thuế tại Thông tư 92/2015/TT-BTC thì có thể hiểu cá nhân kinh doanh là cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các ngành nghề, lĩnh vực theo quy định pháp luật.
– Hộ kinh doanh: Do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh (theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)
– Doanh nghiệp: Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh (theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014)
*Bảng tóm tắt loại thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh và doanh nghiệp
Cá nhân kinh doanh | Hộ kinh doanh | Doanh nghiệp | |
Căn cứ pháp lý | Thông tư 92/2015/TT-BTC; Thông tư 302/2016/TT-BTC | Thông tư 92/2015/TT-BTC; Thông tư 302/2016/TT-BTC | Thông tư 302/2016/TT-BTC; Thông tư 78/2014/TT-BTC; Thông tư 219/2013/TT-BTC; Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 |
Các loại thuế phải nộp | – Đối với cá nhân kinh doanh có mức doanh thu từ <100 triệu đồng/năm: KHÔNG phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN – Đối với cá nhân kinh doanh có mức doanh thu >=100 triệu đồng/năm trở lên: – Lệ phí môn bài; – Thuế GTGT; – Thuế TNCN; *Mức lệ phí môn bài cụ thể: – Doanh thu hàng năm <100 triệu đồng: miễn phí môn bài – Doanh thu từ 100 – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng; – Doanh thu từ 300 – 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng; – Doanh thu từ trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng. | – Đối với hộ kinh doanh có mức doanh thu từ <100 triệu đồng/năm: KHÔNG phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN – Đối với hộ kinh doanh có mức doanh thu >=100 triệu đồng/năm trở lên: – Lệ phí môn bài; – Thuế GTGT; – Thuế TNCN; *Mức lệ phí môn bài cụ thể: – Doanh thu hàng năm <100 triệu đồng: miễn phí môn bài – Doanh thu từ 100 – 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng; – Doanh thu từ 300 – 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng; – Doanh thu từ trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng. | – Lệ phí môn bài: + Doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm; + Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm; – Thuế thu nhập doanh nghiệp: + Tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng: 20%. + Tổng doanh thu năm trên 20 tỷ: 22% – Thuế giá trị gia tăng: * Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì có 3 mức thuế sau đây: + Mức thuế 10% + Mức thuế 5% + Mức thuế 0% * Đối với doanh nghiệp kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu thì sẽ tính thuê theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu. – Thuế xuất nhập khẩu: doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế. Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời Điểm tính thuế. – Thuế thu nhập cá nhân đối với thành viên trong doanh nghiệp phải chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật. – Các nhóm thuế khác tùy vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. |
Công thức tính thuế | *Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT *Số thuế TNCH phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN |
—————————————————————————————————————————————————————————————————-
Trên đây là những thông tin tham khảo. Hy vọng có thể mang lại thông tin hữu ích cho Quý khách.
Luật Thành Thái luôn lấy kết quả của quý khách là mục tiêu, sự hài lòng là thước đo.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi khi Quý khách cần tư vấn:
![]() | LUẬT THÀNH THÁI– Tư vấn trực tiếp, nhanh chóng qua SĐT: 0977 184 216 – Tư vấn trực tiếp tại văn phòng: 311 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội. – Tư vấn qua Email: luatthanhthai@gmail.com – Tư vấn ngoài trụ sở Văn phòng: Liên hệ 0977 184 216 để đặt lịch gặp Luật sư tư vấn Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách! |
- Thủ tục góp vốn vào công ty bằng tài sản là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Một số lưu ý về chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn
- Thời hạn thực hiện đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh cá thế
- Khác nhau giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh như thế nào?
- Một số công việc doanh nghiệp cần làm khi chấm dứt hợp đồng lao động
- Một số lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng lao động cần lưu ý
- Hồ sơ hưởng chế độ thai sản năm 2020
- Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản
- Những lưu ý cần biết khi sử dụng lao động nữ đang mang thai
- 20 điều cấm doanh nghiệp không được làm với người lao động
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015