Những lưu ý cần biết khi sử dụng lao động nữ đang mang thai
Những lưu ý cần biết khi sử dụng lao động nữ đang mang thai Bạn đã biết chưa? Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây tại Luật Thành Thái nhé!
1. Lao động nữ mang thai được tạm hoãn, đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động
Theo Điểm e Khoản 1 Điều 37, Điều 156 Bộ luật Lao động 2012 và Điều 8 Nghị định 85/2015/NĐ-CP
Lao động nữ mang thai nếu có xác nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chứng nhận tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.
XEM THÊM:
Một số quy định chung về hợp đồng lao động cần biết
Các đối tượng được quyền giao kết hợp đồng lao động
Tổng hợp công việc doanh nghiệp cần lưu ý trong lĩnh vực lao động
2. Doanh nghiệp không được đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ khi mang thai
Theo Khoản 3 Điều 39 và Khoản 3 Điều 155 Bộ Luật Lao động 2012, Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì lý do mang thai, nghỉ thai sản trừ trường hợp sau:
+ Người sử dụng lao động là cá nhân chết,
+ Bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết;
+ Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
Khi Doanh nghiệp có hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì doanh nghiệp có nghĩa vụ bồi thường cho người lao động khoản tiền bằng tiền lương trong những ngày họ không được làm việc, cộng với ít nhất 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
Căn cứ Khoản 7, Điều 1 Nghị định 88/2015/NĐ-CP Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính nếu không trả hoặc trả không đủ tiền bồi thường cho người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
Căn cứ Điểm e, Khoản 2, Điều 18 Nghị định 95/2013/NĐ-CP: Doanh nghiệp sẽ bị phạt từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì lý do có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
3. Lao động nữ mang thai được chuyển làm công việc nhẹ hơn hay giảm bớt giờ làm việc
Theo Khoản 2 Điều 155 Bộ luật Lao động 2012: Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07, được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà vẫn hưởng đủ lương.
Căn cứ Điểm b, c, Khoản 2, Điều 18 Nghị định 95/2013/NĐ-CP doanh nghiệp bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu không chuyển công việc hoặc giảm giờ làm đối với lao động nữ mang thai theo quy định.
4. Lao động nữ mang thai không phải làm thêm giờ, đi công tác xa
Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 155 Bô luật Lao động 2012, người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa khi lao động nữ mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
Doanh nghiệp bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu sử dụng lao động nữ mang thai làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm và đi công tác xa. [Căn cứ Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 95/2013/NĐ-CP].
5. Lao động nữ mang thai không bị xử lý kỷ luật lao động
Theo Khoản 4 Điều 155 Bộ luật Lao động 2012, trong thời gian mang thai, nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, lao động nữ không bị xử lý kỷ luật lao động.
Theo Điểm đ, e, Khoản 2, Điều 18 Nghị định 95/2013/NĐ-CP doanh nghiệp bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu xử lý kỷ luật với lao động nữ theo quy định trên hoặc sa thải lao động nữ vì lý do có thai, nghỉ thai sẩn, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Theo Khoản 32, Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm nếu sa thải người lao động trái luật đối với phụ nữ mà biết là có thai.
6. Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản trong công ty
Lao động nữ mang thai sẽ được hưởng chế độ thai sản. Trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc. Người lao động có trách nhiệm nộp đầy đủ hồ sơ cho doanh nghiệp để hưởng chế độ thai sản.
7. Đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản
Theo Khoản 1 Điều 40 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, lao động nữ khi sinh có có thể đi làm trước thời hạn nghỉ thai sản nếu đã nghỉ hưởng chế độ ít nhất 04 tháng. Có báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.
8. Lao động nữ được hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản
Theo Điều 41 Luật bảo hiểm xã hội 2014: Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản trong khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ từ 05 ngày đến 10 ngày.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản, doanh nghiệp lập Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe và nộp cho cơ quan BHXH.
——————————————————————————————————————————————————-—————————————–
Trên đây là những lưu ý dành cho doanh nghiệp có sử dụng lao động nữ đang mang thai. Hy vọng có thể mang lại thông tin hữu ích cho Quý khách hàng.
Luật Thành Thái luôn lấy kết quả của quý khách là mục tiêu, sự hài lòng là thước đo.
Mọi thắc mắc cần giải đáp hãy liên hệ ngay với chúng tôi:
![]() | LUẬT THÀNH THÁI– Tư vấn trực tiếp, nhanh chóng qua SĐT: 0977 184 216 – Tư vấn trực tiếp tại văn phòng: 311 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội. – Tư vấn qua Email: luatthanhthai@gmail.com – Tư vấn ngoài trụ sở Văn phòng: Liên hệ 0977 184 216 để đặt lịch gặp Luật sư tư vấn Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách! |
- Thủ tục góp vốn vào công ty bằng tài sản là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Một số lưu ý về chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn
- Thời hạn thực hiện đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh cá thế
- Các loại thuế phải nộp đối với cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh và doanh nghiệp
- Khác nhau giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân. Thủ tục thành lập hộ kinh doanh như thế nào?
- Một số công việc doanh nghiệp cần làm khi chấm dứt hợp đồng lao động
- Một số lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng lao động cần lưu ý
- Hồ sơ hưởng chế độ thai sản năm 2020
- Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản
- 20 điều cấm doanh nghiệp không được làm với người lao động
Tài sản góp vốn trong công ty được quy định như t...
T6, 06 / 2020Hồ sơ giải thể công ty cổ phần gồm những gì?...
T3, 09 / 2017
Tư vấn và dịch vụ tách thửa đất hoặc hợp thửa đất...
T5, 11 / 2015Đăng ký biến động đất
T5, 11 / 2015Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực...
T5, 11 / 2015Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất...
T5, 11 / 2015Chuyển mục đích sử dụng đất
T5, 11 / 2015