Trai khôn dựng vợ, gái lớn gả chồng là một quy luật tất yếu của cuộc sống. Việc kết hôn không chỉ giới hạn trong phạm vi một quốc gia, mà còn diễn ra trên phạm vi nhiều nước. Nếu như Quý khách có nhu cầu đăng ký kết hôn với người nước ngoài, để thuận tiện, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, hãy đến với Luật Thành Thái để được hỗ trợ về mọi hồ sơ, thủ tục. Luật Thành Thái luôn đồng hành cùng hạnh phúc của Quý khách!
1. Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Đối với người nước ngoài:
Cần đáp ứng các điều kiện đăng ký kết hôn theo pháp luật tại đất nước mà họ có quốc tịch.
Trong trường hợp người nước ngoài là người song tịch hoặc đa quốc tịch thì họ cần đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kết hôn của pháp luật cả các nước mà họ mang đang mang quốc tịch.
Đối với công dân Việt Nam:
Cần đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định;
- Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác, kết hôn trong phạm vi 03 đời,…….
(Căn cứ theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014)
Nếu người nước ngoài đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì các bên phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam.
- Quy định về kết hôn với người nước ngoài
2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài theo mẫu có dán ảnh 4×6 của cả nam và nữ.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp không quá 6 tháng, tính đến ngày tiếp nhận hồ sơ. Đối với một số trường hợp đặc biệt cần xuất trình thêm một số giấy tờ khác như:
- Bản án ly hôn hoặc Quyết định ly hôn nếu kết hôn từ lần thứ 2 trở lên;
- Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử của vợ/chồng trước trong trường hợp vợ/chồng trước đã mất
Đối với công dân Việt Nam:
Cần phải xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Đối với người nước ngoài:
- Xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại cơ quan có thẩm quyền của nước đó;
- Phải hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán/lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài trước khi đem về Việt Nam.
- Đối với một số nước Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể thay bằng Giấy tuyên thệ độc thân hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ví dụ như Mỹ)
- Giấy khám sức khỏe của tổ chức y tế có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài cấp không quá 6 tháng, tính đến ngày tiếp nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc các bênh tâm thần, không có khả năng nhận thức, không làm chủ được hành vi của mình.
- Bản sao CMTND/ thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với người Việt Nam ở trong nước;
- Hộ chiếu hoặc Giấy tờ tùy thân khác có giá trị thay thế như: Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú đối với người Việt Nam cư trú tại Việt Nam;
- Thẻ Thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú đối với người nước ngoài thường trú /tạm trú tại Việt Nam.
Chú ý: Đối với một số nước thủ tục xin Giấy chứng nhận độc thân (Giấy tuyên thệ độc thân) có thể thực hiện tại đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam

3. Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp – Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện nơi người Việt Nam cư trú (Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn)
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ giấy tờ công chức tư pháp hộ tịch có trách nhiệm xác minh. Đối với một số trường hợp nghi ngờ kết hôn giả tạo thì cán bộ tư pháp sẽ sắp xếp buổi phỏng vấn dành cho hai bên nam, nữ.
- Bước 3: Khi xác minh xong thông tin của hai bên nam, nữ, nếu thấy hai bên tự nguyện kết hôn thì cán bộ tư pháp ghi thông tin kết hôn vào sổ hộ tịch. Hai bên cùng ký tên vào sổ hộ tịch và giấy đăng ký kết hôn trước mặt cán bộ tư pháp.
- Bước 4: Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cùng cấp giải quyết và ký, đóng dấu vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
- Bước 5: Chủ tịch UBND trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. Mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý tương đương nhau.
4. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Lệ phí kết hôn với người nước ngoài được pháp luật quy định tại điểm C khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm E khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC. Quy định như sau: lệ phí kết hôn tại UBND huyện sẽ do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quyết định (tùy thuộc vào từng địa phương sẽ có mức lệ phí áp dụng khác nhau, nhưng thông thường mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
5. Dịch vụ hỗ trợ thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tai Luật Thành Thái
Đến với Luật Thành Thái – Quý khách sẽ được hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn:
>> Tư vấn về các quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn với người nước ngoài
>> Tư vấn hồ sơ cần chuẩn bị, cơ quan có thẩm quyền giải quyết, thời gian thực hiện;
>> Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để thực hiện đăng ký kết hôn. Công chứng dịch thuật các giấy tờ cần thiết…
>> Giải quyết những vướng mắc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
>> Hướng dẫn Quý khách các bước đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
>> Đại diện nộp Hồ sơ xin đăng ký kết hôn với người nước ngoài cho khách hàng;
>> Theo dõi hồ sơ và trả lời của Quận, Huyện, Thị xã trực thuộc tỉnh. Thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;
>> Nhận giấy Đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp Quận, Huyện, Thị xã trực thuộc tỉnh.
>> Hướng dẫn và hỗ trợ các thủ tục sau khi đăng ký kết hôn: hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, xin miễn thị thực, visa thăm thân, định cư nước ngoài.
>>> Xem thêm: Dịch vụ đăng ký bản quyền logo
Trên đây là những ý kiến tư vấn tham khảo của Luật Thành Thái. Hy vọng mang lại Thông tin hữu ích cho Quý khách hàng. Mọi thắc mắc liên quan đến pháp lý, hãy liên hệ với Luật Thành Thái