Trong bài viết này, Luật Thành Thái gửi tới Quý khách bảng tổng hợp toàn bộ những trường hợp được miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh? Hãy cùng theo dõi để xem mình có thuộc trường hợp nào được miễn thuế không nhé.

1/ Khái niệm chung
- Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh (theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)
- Cá nhân kinh doanh: Hiện nay pháp luật chưa có quy định, tuy nhiên có thể hiểu cá nhân kinh doanh là một cá nhân có hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên hoạt động kinh doanh trong phạm vi được pháp luật cho phép mà không phải đăng ký kinh doanh nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận.
2/ Các trường hợp được miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Loại thuế phải nộp |
Trường hợp được miễn thuế |
|
Cá nhânkinh doanh |
Lệ phí môn bài |
Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP: 1. Có doanh thu kinh doanh hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. 2. Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trong đó, kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn hình thức khai thuế theo phương pháp khoán hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh (theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC) 3. Cá nhân kinh doanh sản xuất muối. 4. Cá nhân nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá. |
Thuế giá trị gia tăng |
Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC: – Cá nhân kinh doanh có mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống (đã nộp thuế khoán kinh doanh trọn năm) đối với cá nhân nộp thuế khoán thì sẽ được miễn thuế GTGT |
|
Thuế thu nhập cá nhân |
Điểm b Khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC: – Cá nhân kinh doanh có mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống (đã nộp thuế khoán kinh doanh trọn năm) thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm. |
|
Hộ kinh doanh |
Lệ phí môn bài |
Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP: 1. Có doanh thu kinh doanh hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. 2. Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 3. Kinh doanh sản xuất muối. 4. Nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá. |
Thuế giá trị gia tăng |
Đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân làm chủ (điểm c khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC) – Hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế dưới 100 triệu đồng/năm sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng. |
|
Đối với hộ kinh doanh do cá nhân làm chủ thì tương tự như trường hợp đối với cá nhân kinh doanh |
||
Thuế thu nhập cá nhân |
Đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân làm chủ (điểm c khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC) – Không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho một người đại diện duy nhất trong năm tính thuế. |
|
Đối với hộ kinh doanh do cá nhân làm chủ thì tương tự như trường hợp đối với cá nhân kinh doanh |
—————————————————————————————————————————————————————————————————-
Trên đây là những thông tin tham khảo. Hy vọng có thể mang lại thông tin hữu ích cho Quý khách.
>>> Xem thêm: Dịch vụ đăng ký thương hiệu chuyên nghiệp
Luật Thành Thái luôn lấy kết quả của quý khách là mục tiêu, sự hài lòng là thước đo.
- Mở nhà hàng ăn uống cần xin giấy phép gì?
- Quy định về mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2020?
- Cấp phép thành lập, gia hạn văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Có được bắt người lao động cam kết làm việc lâu dài cho công ty?
- [Góc giải đáp] Chi tiết về thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên – Các loại giấy tờ cần chuẩn bị và giá dịch vụ mới nhất năm 2023