Hướng dẫn phân loại khí dễ cháy

Kinh doanh hóa chất là ngành đang phát triển tại Việt Nam. Hóa chất có rất nhiều loại trong đó việc phân loại là bắt buộc. Đối với các chất khí dễ cháy sẽ được phân loại như sau:

1. Phân loại khí dễ cháy

1.1 Phân loại như sau: 

  • Cấp 1: Khí ở 20 độ C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa. Dễ cháy với thể tích ít hơn hoặc bằng 13%trong không khí. Hoặc có khoảng bắt cháy trong không khí với thể tích ít nhất là 12% cho dù giới hạn bắt cháy thấp hơn.
  • Cấp 2: Ngoài các khí thuộc cấp 1, các khí khác ở 20 độ C và áp xuất tiêu chuẩn 101,3 kPa. Có khoảng bắt cháy khi được trộn trong không khí.
  • Khí tự cháy: Khí dễ cháy có đặc tính tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ 54 độ C hoặc thấp hơn.
  • Cấp A: Khí dễ cháy không ổn định hóa học tại 20 độ C và áp suất tiêu chuẩn ở 101.3kPa.
  • Cấp B: Khí dễ cháy không ổn định hóa học ở nhiệt độ trên 2 độ C và áp suất trên 101.3kPa
khí dễ cháy
Phân loại khí dễ cháy để đảm bảo an toàn trong công tác PCCC

Ghi chú: Amoniac và metyl bromua có thể được quản lý đặc biệt đối với một số mục đích sử dụng.

 1.2. Yếu tố nhãn cho khí dễ cháy

Khí dễ cháy Phân nhóm phụ
Cấp 1 Cấp 2 Khí tự cháy Cấp A Cấp B
Hình đồ cảnh báo biểu tượng khí dễ cháy Không có hình đồ   Không có hình đồ bổ sung Không có hình đồ bổ sung
Tên gọi hình đồ Ngọn lửa Ngọn lửa
Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Nguy hiểm Không có từ cảnh báo bổ sung Không có từ cảnh báo bổ sung
Cảnh báo nguy cơ Khí rất dễ cháy Khí dễ cháy Có thể tự bốc cháy nếu tiếp xúc với không khí Có thể phản ứng nổ khi không có không khí Có thể phản ứng nổ khi không có không khí ở nhiệt độ và/hoặc áp suất cao

2. Phân loại khí SOL dễ cháy

2.1 Phân loại

Sol khí được xem xét phân loại là dễ cháy nếu chúng chứa bất kỳ thành phần nào được phân loại là dễ cháy theo tiêu chí GHS như: Chất lỏng dễ cháy, chất khí dễ cháy, chất rắn dễ cháy. SOL được phân loại là cấp 1 hoặc 2 nếu chứa thành phần được phân loại là dễ cháy theo GHS lớn hơn 1 % (theo khối lượng). Sol khí không đáp ứng tiêu chí của cấp 1 hoặc cấp 2 thì được phân loại là cấp 3.

Các thành phần dễ cháy không bao gồm các chất tự cháy, tự sinh nhiệt hoặc chất phản ứng với nước do các thành phần này không bao giờ được sử dụng như là thành phần Sol khí.

2.2 Yếu tố nhãn cho sol khí dễ cháy

Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3
Hình đồ cảnh báo   Không có hình đồ
Tên gọi hình đồ Ngọn lửa Ngọn lửa
Từ cảnh báo Nguy hiểm Cảnh báo Cảnh báo
Cảnh báo nguy cơ Sol khí rất dễ cháy

Thùng chứa chịu áp lực: Có thể nổ nếu gia nhiệt

Sol khí dễ cháy

Thùng chứa chịu áp lực: Có thể nổ nếu gia nhiệt

Thùng chứa chịu áp lực: Có thể nổ nếu gia nhiệt

Trên đây là tư vấn của Luật Thành Thái để các bạn tham khảo. Nếu quý khách hàng có bất kì thắc mắc nào, hãy liên hệ Luật Thành Thái.  Chúng tôi luôn hỗ trợ tư vấn và phục vụ tận tình.

Công ty TNHH Luật Thành Thái

Nhằm đáp ứng những nhu cầu của quý khách hàng về dịch vụ pháp lý Công ty TNHH Thành Thái và Đồng nghiệp đã đuợc thành lập

Fanpage Chat Zalo

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *